Khi tiến hành đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị một số thông tin và tài liệu để phục vụ cho quá trình xin cấp phép tại Việt Nam.
1. Tài liệu cần chuẩn bị
Thông thường, các tài liệu cần chuẩn bị đối với nhà đầu tư là cá nhân và nhà đầu tư là tổ chức có sự khác nhau, cụ thể như sau:
STT |
Đối với nhà đầu tư là cá nhân |
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức |
||
Tài liệu |
Ghi chú |
Tài liệu |
Ghi chú |
|
1 |
Hộ chiếu còn hiệu lực của Nhà đầu tư |
Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự. |
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Nhà đầu tư. |
Tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam |
2 |
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính, ít nhất một trong các tài liệu sau:
|
Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự. |
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính, ít nhất một trong các tài liệu sau:
|
Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự. |
3 |
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của Nhà đầu tư đối với địa điểm thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: 1. Hợp đồng thuê mặt bằng/ văn phòng (nơi dự kiến thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh); 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất của bên cho thuê; 3. Giấy phép xây dựng, phương án kiến trúc của tòa nhà nếu Nhà đầu tư thuê văn phòng trong các tòa nhà.
|
Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự. |
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của Nhà đầu tư đối với địa điểm thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: 1. Hợp đồng thuê mặt bằng/ văn phòng (nơi dự kiến thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh); 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất của bên cho thuê; 3. Giấy phép xây dựng, phương án kiến trúc của tòa nhà nếu Nhà đầu tư thuê văn phòng trong các tòa nhà. |
Không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự. |
4 |
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Nếu là tài liệu được cấp bởi cơ quan nhà nước của nước ngoài thì cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam. |
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Nếu là tài liệu được cấp bởi cơ quan nhà nước của nước ngoài thì cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam. |
2. Thông tin cần cung cấp
a) Thông tin về dự án đầu tư:
– Tổng vốn đầu tư của dự án (USD/ VND): … Trong đó:
-
- Vốn góp;
- Vốn huy động;
– Tên dự án;
– Địa điểm thực hiện dự án;
– Ngành nghề, lĩnh vực dự kiến kinh doanh;
– Tỉ lệ góp vốn của từng nhà đầu tư;
b) Thông tin về tổ chức kinh tế dự định thành lập:
– Tên công ty;
– Loại hình công ty (nhà đầu tư lựa chọn 01 trong 03 loại hình công ty phổ biến nhất theo quy định pháp luật Việt Nam gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
– Số lượng lao động dự kiến;
– Vốn điều lệ (thông thường vốn điều lệ bằng vốn cố định của Dự án);
– Địa chỉ trụ sở chính của công ty (trong trường hợp trụ sở chính của công ty khác địa điểm thực hiện dự án);
– Thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty:
-
- Số lượng người đại diện theo pháp luật (ít nhất 01 người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam);
- Họ tên:
- Ngày sinh;
- Số hộ chiếu/ chứng minh nhân dân/ căn cước công dân; ngày cấp; nơi cấp;
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Chỗ ở hiện tại;
- Email (nếu có);
- Số điện thoại (nếu có);
- Chức danh của người đại diện theo pháp luật (Ví dụ: Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị,…);