Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải chịu thuế tương tự như các doanh nghiệp nội địa khác. Khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý một số loại thuế và lệ phí cơ bản như sau:
1. Lệ phí môn bài
Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng là 3 triệu đồng/năm; và 2 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống[1]. Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập (từ ngày 01/01 đến 31/12).
2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất 10% áp dụng với hầu hết các loại hàng hóa , dịch vụ, trừ các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 5% hoặc 0% như sau[2]:
Thuế suất |
Loại hàng hóa, dịch vụ |
0% |
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
Vận tải quốc tế |
|
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng |
|
5% |
Nước sạch, thuốc bảo vệ thực vật, dịch vụ đào, đắp, nạo vét kênh mương, máy móc thiết bị nông nghiệp, đường và các sản phẩm phụ, thiết bị y tế, thiết bị dạy học, hoạt động nghệ thuật, thể thao, v.v. |
Thuế giá trị gia tăng sẽ phải được kê khai theo tháng hoặc theo quý, tùy từng tường hợp[3]. Việc không nộp hoặc chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% thu nhập tính thuế áp dụng đối với hầu hết doanh nghiệp, ngoại trừ hoạt động dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm thì áp dụng mức thuế suất 25 – 50%[4].
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực ưu đãi đầu tư, hoạt động tại địa bàn ưu đãi đầu tư có thể được hưởng ưu đãi đầu tư với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong một thời hạn nhất định theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp[5].
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải được quyết toán hàng năm. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm[6].
4. Thuế thu nhập cá nhân
Nhà đầu tư Nhật Bản là cá nhân cần lưu ý đến các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân[7], bao gồm:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
- Thu nhập từ kinh doanh;
- Thu nhập từ đầu tư vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ trúng thưởng;
- Thu nhập từ bản quyền;
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoản, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng;
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Tùy vào việc Nhà đầu tư Nhật Bản là cá nhân không cư trú hay cá nhân không cư trú, mức thuế suất áp dụng với từng trường hợp sẽ khác nhau. Nhà đầu tư Nhật Bản là cá nhân mà (i) đã có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, hoặc (ii) có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, là nơi ghi đăng ký tạm trú hoặc thuê nhà để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Những người không đáp ứng các điều kiện trên được coi là người không cư trú[8].
5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Các doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam hoặc được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước là đối tượng chịu thuế xuất khẩu và nhập khẩu[9].
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu sẽ được quy định tại Biểu thuế xuất khẩu. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Ngoài ra còn có “thuế tuyệt đối” là thuế được ấn định bằng số tiền nhất định tính trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu[10].
[1] Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, Điều 4.1
[2] Luật Thuế Giá trị gia tăng, Điều 8
[3] Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Điều 9
[4] Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Điều 10
[5] Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), Điều 13
[6] Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế, Điều 8.6 (sửa đổi bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP)
[7] Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2
[8] Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 1.1
[9] Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Điều 2
[10] Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Điều 6