Chi phí thành lập doanh nghiệp và các chi phí cơ bản trong quá trình vận hành doanh nghiệp luôn là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu khi Nhà đầu tư Nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Với lợi thế là một quốc gia có chi phí rẻ, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các Nhà đầu tư Nước ngoài trong mọi lĩnh vực. Các thông tin dưới đây sẽ cung cấp cho Nhà đầu tư cái nhìn tổng quan về các chi phí cơ bản khi thành lập doanh nghiệp và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam.
1. Chi phí thành lập doanh nghiệp
STT. |
Nội dung |
Chi phí |
1. |
Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư |
$2,500 trở lên (Phụ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực mà Nhà đầu tư dự định đầu tư vào Việt Nam |
2. |
Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. (Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
$500 – $800 |
3. |
Khắc dấu pháp nhân |
$10 |
4. |
Hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài |
$90 – $130/document |
5. |
Dịch công chứng tài liệu tiếng Nhật sang tiếng Việt |
$10/trang |
6. |
Lệ phí môn bài[1]
|
$86 – $130/năm (Phụ thuộc vào vốn điều lệ của doanh nghiệp) |
7. |
Mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Miễn phí |
8. |
Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp |
Miễn phí |
9. |
Thông báo tài khoản ngân hàng đến Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội |
Miễn phí |
10. |
Chữ ký số công cộng ($/năm) |
$60 – $70 |
11. |
Hóa đơn điện tử[2]
|
$4.5 – $5 ($/ 100 số hóa đơn điện tử) |
12. |
Đâng ký sử dụng dịch vụ thuế điện tử tại https://thuedientu.gdt.gov.vn/
|
Miễn phí |
13. |
Mua phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử |
$20 – $25/năm |
2. Chi phí thuê văn phòng, nhà xưởng, thuê đất
Chi phí thuê văn phòng, nhà xưởng, thuê đất phụ thuộc vào vị trí, diện tích, chất lượng,… của khu vực thuê. Các số liệu dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
STT. |
Loại |
Hà Nội |
Đà Nẵng |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1. |
Văn phòng ảo |
$60 – $100 mỗi tháng |
||
2. |
Văn phòng làm việc ($/m2/tháng) |
$12 – $41 |
$10 – $18 |
$12 – $35 |
3. |
Thuê nhà xưởng ($/m2/tháng) |
$4.5 – $5.1 |
$3.3 – $4.7 |
$3.2 – $4.8 |
4. |
Thuê đất trong khu công nghiệp ($/m2/50 năm) |
$78.3 |
$33.4 |
$74.2 |
3. Mức lương tối thiểu cho người lao động[3]
Mức lương cho người lao động phụ thuộc vào vị trí, chức danh, trình độ chuyên môn, năng lực của người lao động và do thỏa thuận của các bên, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng dưới đây:
Khu vực |
Vùng I (Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương) |
Vùng II (Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh,…) |
Vùng III (Thái Nguyên, Nam Định, Hà Nam,…) |
Vùng IV (Các khu vực còn lại) |
Mức lương tối thiểu hàng tháng |
$190 |
$168 |
$147 |
$131.6 |
4. Các chi phí khác
STT. |
Nội dung |
Chi phí |
1 |
Giá điện[4] |
|
|
Giá điện sản xuất ($/kWh) |
$0.04 – $0.13 |
|
Giá điện kinh doanh dịch vụ ($/kWh) |
$0.06 – $0.2 |
2 |
Nước sạch |
|
|
Nước sạch dùng cho mục đích sản xuất ($/m3) |
$0.52 – $0.57 |
|
Nước sạch dùng cho mục đích kinh doanh dịch vụ ($/m3) |
$0.91 – 1.08 |
3 |
Internet ($/tài khoản/tháng) |
$9.37 – $37.5 |
[1] Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
[2] Căn cứ quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, tất cả doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
[3] Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Thông thường, vào tháng 11 hàng năm, Chính phủ sẽ ban hành Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho năm tiếp theo.
[4] Căn cứ Quyết định 1062/QĐ-BCT ngày 04/05/2023 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện.