Nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư. Căn cứ vào các tính chất của dự án như ngành nghề, địa điểm thực hiện, mục tiêu và quy mô vốn, dự án sẽ được hưởng các hình thức ưu đãi đầu tư khác nhau, có thể bao gồm (i) ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là “thuế TNDN”), (ii) miễn thuế nhập khẩu, (iii) miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, (iv) khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.[1]
I- Ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp
Những ưu đãi đầu tư về thuế TNDN mà tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư có thể nhận được bao gồm: áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc đối với một phần thu nhập; miễn thuế TNDN có thời hạn; và giảm thuế TNDN có thời hạn.
1. Dự án được hưởng mức thuế suất TNDN thấp hơn mức thuế suất thông thường[2]
a) Dự án được hưởng thuế suất 10% trong vòng 15 năm, ví dụ:
-
-
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn[3], khu kinh tế, khu công nghệ cao;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ và cơ sở hạ tầng;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
-
-
-
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất khi đáp ứng được yêu cầu về quy mô vốn, doanh thu, lao động;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển như sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao hoặc sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; sản phẩm cơ khí chế tạo mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
-
b) Dự án được hưởng thuế suất 10%:
-
-
- hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp;
-
-
-
- hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản;
-
-
-
- hoạt động báo in;
-
-
-
- dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội;
-
-
-
- trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
-
c) Thu nhập sau đây được hưởng thuế suất 15%: thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Dự án được hưởng thuế suất 17%:
-
-
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;[4]
-
-
-
- Dự án đầu tư mới một số lĩnh vực nhất định như sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
-
Thời gian áp dụng các mức thuế suất ưu đãi nêu trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
2. Dự án được miễn, giảm thuế TNDN[5]
a) Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
-
-
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực khoa học, công nghệ và cơ sở hạ tầng;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
-
-
-
- Nhà Đầu tư công nghệ cao, Nhà Đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
-
-
-
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí của pháp luật.
-
b) Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
c) Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với:
-
-
- Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới sản xuất: thép cao cấp; sản phẩm tiết kiệm năng lượng; máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề thủy sản;
-
-
-
- Dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi).
-
II- Ưu đãi đầu tư về thuế nhập khẩu
Chính sách ưu đãi đầu tư về miễn thuế nhập khẩu tập trung vào hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định và nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất. Các dự án được hưởng hình thức ưu đãi đầu tư này được thể hiện trong bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Ưu đãi đầu tư về thuế nhập khẩu
STT | Ưu đãi về thuế nhập khẩu | Dự án hưởng ưu đãi |
1 | Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định[6] | Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn[7] |
Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động | ||
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng) | ||
2 | Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm[8] | Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư |
Dự án đầu tư thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn | ||
Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ |
III- Ưu đãi đầu tư về tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
Dự án đầu tư có thể được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất tùy thuộc vào tính chất của dự án, cụ thể:
a) Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê: đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;[9]
b) Miễn tiền thuê đất có thời hạn: dự án được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.[10] Sau thời gian xây dựng cơ bản này, dự án có thể tiếp tục được miễn tiền thuê đất trong một thời hạn nhất định, cụ thể:[11]
STT | Dự án được miễn tiền thuê đất | Thời gian được miễn tiền thuê đất |
1 | Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư | 3 năm |
2 | Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn | 7 năm |
3 | Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;Dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; hoặcDự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn | 11 năm |
4 | Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; hoặcDự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn | 15 năm |
[1] Điều 15.1, Luật Đầu tư 2020
[2] Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP)
[3] Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục III, Nghị định 31/2021/NĐ-CP
[4] Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục III, Nghị định 31/2021/NĐ-CP
[5] Điều 16, Nghị định 218/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP và Nghị định số 91/2014/ NĐ-CP)
[6] Điều 14, Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP)
[7] Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục II, Nghị định 31/2021/NĐ-CP
[8] Điều 15, Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP)
[9] Điều 19.1, Nghị định 46/2014/NĐ-CP
[10] Điều 19.2, Nghị định 46/2014/NĐ-CP
[11] Điều 19.3, Nghị định 46/2014/NĐ-CP